- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- Audi A6 2024: Giá lăn bánh và khuyến mãi T05/2024, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Audi A6 2024: Giá lăn bánh và khuyến mãi T05/2024, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Giới thiệu chung Audi A6 2024
Audi A6 là dòng sedan hạng sang cỡ trung ra đời lần đầu tiên vào năm 1994 để thay thế cho mẫu Audi 100 danh tiếng một thời. Dù rằng tại thị trường Việt Nam, phân khúc tiềm năng này đã trở thành “sân chơi” của bộ đôi thương hiệu ô tô nước Đức Mercedes-Benz E-Class và BMW 5-Series. Song Audi A6 vẫn giữ nguyên phong độ trong lòng người dùng nhờ những trang bị thú vị, ít đụng hàng.
Audi A6 2024 hiện tại là phiên bản facelift thuộc thế hệ thứ 8, được lấy cảm hứng từ mẫu xe ý tưởng Prologue Concept ra mắt cách đây vài năm. Không chỉ sở hữu nhiều đổi mới về diện mạo bên ngoài với kích thước mở rộng hơn, chiếc sedan còn mang đến thêm nhiều tiện nghi, công nghệ hiện đại và được ví như một phiên bản thu nhỏ của đàn anh Audi A8.
Xem thêm:
Bảng giá xe Audi 2024 & khuyến mãi mới nhất
Giá xe Audi A6 2024 & khuyến mãi
Audi A6 2024 hiện đang được phân phối tại Việt Nam với một phiên bản duy nhất - 45 TFSI Design, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức. Giá xe Audi A6 2024 niêm yết và khuyến mãi cụ thể như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
A6 45 TFSI
2,299,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Giá lăn bánh Audi A6 2024 & trả góp
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
2,299,000,000
2,299,000,000
2,299,000,000
2. Các khoản thuế & phí
252,280,700
298,260,700
233,280,700
Thuế trước bạ
229,900,000
275,880,000
229,900,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
2,551,280,700
2,597,260,700
2,532,280,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
A6 45 TFSI
Giá bán
2,299,000,000
Mức vay (85%)
1,954,150,000
Phần còn lại (15%)
344,850,000
Chi phí ra biển
252,280,700
Trả trước tổng cộng
597,130,700
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Audi A6 45 từ đại lý gần bạn? |
Màu xe Audi A6 2024
Tại thị trường Việt Nam, Audi A6 45 TFSI Design 2024 mang đến cho người dùng 7 tùy chọn về màu sắc ngoại thất, bao gồm: Đen Brilliant, Xám Chronos, Xanh Firmament, Bạc Floret, Trắng Glacier, Xám Manhattan và Đen Mythos. Dưới đây là một số màu xe phổ biến được đông đảo người dùng lựa chọn:
Đánh giá xe Audi A6 2024 chi tiết
Ngoại thất
Đánh giá xe Audi A6 2024 về ngoại thất, không mềm mại, uyển chuyển như dòng E-Class đến từ nhà Mercedes-Benz hay mang diện mạo trẻ trung, đậm chất thể thao như BMW 5-Series, mẫu xe chọn cho mình phong cách sang trọng, lịch lãm đầy đẳng cấp. Xe có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.939 x 2.110 x 1.457 (mm). So với bản tiền nhiệm, chiều dài tăng 7 mm, chiều rộng nhỉnh hơn 12 mm, trần xe cũng được nâng cao thêm 11 mm.
Đầu xe Audi A6 45 TFSI Design 2024 cuốn hút nhờ bộ lưới tản nhiệt lục giác Singleframe cỡ lớn, bên trong chứa nhiều nan đơn mạ crom sáng bóng chạy ngang, nâng đỡ lấy logo 4 vòng tròn đặc trưng. Liền kề 2 bên là cụm đèn pha LED Matrix HD lột xác hoàn toàn cho độ phân giải cao, có khả năng điều chỉnh tự động.
Sự kết hợp giữa 5 dải LED chiếu sáng ban ngày cùng 3 Module LED khối vuông giúp cho cụm đèn trông như cặp mắt đầy sắc sảo. Hốc gió cản trước được mở rộng, hai khe gió hình ngũ giác cân đối hai bên vừa tăng tính khí động học, vừa làm cho đầu xe Audi A6 45 TFSI Design 2024 thêm phần hầm hố, mạnh mẽ.
Di chuyển về hai bên, thân xe Audi A6 2024 khá liền lạc và bằng phẳng với viền cửa sổ mạ crom mờ cao cấp, trụ B sơn đen bóng, đi kèm tay nắm cửa sơn cùng màu. Cặp gương chiếu hậu ngoài tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, chống chói, đèn báo rẽ LED, sấy nóng và nhớ vị trí.
Điểm nhấn đến từ những đường dập gân phá cách, vòm bánh xe dát phẳng, làm nổi bật bộ la zăng hợp kim đa chấu có thiết kế bắt mắt, kích thước 18 - 21 inch với 10 kiểu khác nhau (Tùy khách hàng lựa chọn).
Ở thế hệ mới, mẫu sedan hạng sang có phần đuôi được tạo hình gọn gàng, trẻ trung hơn. Cụm đèn hậu xương cá mang cùng phong cách với cụm đèn trước, vẫn là sự kết hợp độc đáo giữa những dải LED chạy dài và các khối LED xếp hàng ngang bên dưới. Cặp ống xả kép thể thao đối xứng được liên kết bởi một đường viền mạ crom nằm thẳng đầy dứt khoát.
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Audi A6 45? |
Nội thất
Thừa hưởng thiết kế nội thất sang trọng từ đàn anh A8, Audi A6 2024 mang đến cho người dùng một không gian tràn ngập công nghệ hiện đại và không kém phần đẳng cấp với các vật liệu chất lượng cao. Bảng điều khiển trung tâm, cửa ra vào được trang trí bằng gỗ và niken, trong khi các chi tiết khác sử dụng da mềm tiêu chuẩn.
Nổi bật giữa khoang lái là vô lăng bọc da thể thao có thiết kế 4 chấu độc đáo, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển cảm ứng tiện lợi. Phía sau được bố trí cụm 2 đồng hồ Analog kết hợp cùng màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 7 inch. Cần số cũng được bọc da. Gương chiếu hậu trong xe tràn viền chống chói tự động.
Toàn bộ ghế ngồi trên Audi A6 2024 đều êm ái nhờ chất liệu da cao cấp. Trong đó, hàng ghế trước hỗ trợ chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều, nhớ vị trí ghế lái. Phần đệm ngồi cũng như tựa lưng mang đến cảm giác thoải mái, nâng đỡ phần thắt lưng và phần hông hoàn hảo. Chức năng massage và thông hơi nằm trong gói tùy chọn mở rộng nâng cấp.
Hàng ghế sau trên Audi A6 2024 có đầy đủ 3 tựa đầu, trong đó ghế trung tâm có thể tùy chỉnh thành bệ để tay với hộc cố định cốc nước. Với chiều dài trục cơ sở 2.932 mm, có thể thấy, không gian tại đây khá rộng rãi cho cả những hành khách cao 1m8. Tuy nhiên, như phong cách thường thấy ở các mẫu xe châu Âu, sự thoải mái trên Audi A6 2024 đa phần tập trung cho vị trí ngồi 2 bên, bởi tựa lưng ở giữa bị cấn bệ tay cứng bên trong, đồng thời, phần ụ cửa gió cũng bố trí nằm lùi về sau khiến khoảng để chân tại đây bị thu hẹp.
Mẫu sedan cỡ trung sở hữu khoang hành lý với dung tích tiêu chuẩn 530 lít, bề ngang rộng đến hơn 1 m giúp chủ nhân dễ cất trữ nhiều đồ đạc cồng kềnh. Hàng ghế sau có thể linh hoạt gập theo tỷ lệ 40:20:40 để mở rộng không gian.
Tiện nghi
Audi A6 2024 tiếp tục được trang bị màn hình trung tâm MMI mới mang xu hướng tương lai với màn hình 8.8 inch phía trên, hỗ trợ các tính năng giải trí, và màn hình 8.6 inch phía dưới, thuộc bảng điều khiển trung tâm, giúp quản lý chức năng điều hòa cùng các tiện ích khác.
Xe sử dụng hệ thống âm thanh Audi 10 loa vệ tinh - 6 kênh, cho công suất lên đến 180 W. Ở tùy chọn nâng cao, khách hàng có thể chọn hệ thống Bang & Olufsen với âm thanh 3D ở hàng ghế trước, hoặc hệ thống nâng cao với âm thanh 3D ở cả hàng ghế trước và sau.
Ngoài ra, Audi A6 2024 còn sở hữu hàng loạt các trang bị nổi bật khác như:
- Điều hòa tự động 4 vùng thế hệ mới nhất
- Đèn trang trí nội thất
- Rèm che nắng chỉnh điện kính sau và chỉnh tay cho 2 cửa sau
- Kính cách nhiệt
- Chìa khóa thông minh kèm cảm biến mở cốp
- Cửa hít tự động
- Tấm lót khoang hành lý
- Gói cố định hành lý, thảm lót sàn trước và sau
- Cửa sổ trời toàn cảnh (tùy chọn)
- Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tích
Vận hành
Cung cấp sức mạnh cho chiếc sedan cỡ trung nhà Audi là khối động cơ 2.0L TFSI 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa 245 mã lực tại 5.000 - 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 370Nm tại 1.600 - 4.300 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số tự động 7 cấp S-tronic và hệ thống dẫn động cầu trước.
Việc tăng tốc từ 0 đến 100 km/h của Audi A6 45 chỉ mất khoảng 6,9 giây, trong khi vận tốc tối đa mà Audi A6 2024 có thể đạt được lên đến 250 km/h.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Audi A6 45 có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn
Hệ thống an toàn trên chiếc Audi A6 2024 được các chuyên gia và người dùng đánh giá cao khi mang đến nhiều tính năng hiện đại như:
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe với camera lùi, có tín hiệu âm thanh và hình ảnh mô phỏng ảo
- Hệ thống chống kéo xe
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
- Hệ thống chống trộm điện tử
- Hệ thống cảnh báo chuyển làn
- Hệ thống kiểm soát hành trình và cảnh báo hạn chế tốc độ
- Hệ thống nhắc cài dây an toàn
- Hệ thống 6 túi khí an toàn
- Chấu và dây đai cố định ghế trẻ em cho hàng ghế sau
- Tam giác cảnh báo, áo phản quang và bộ y tế sơ cứu
Thông số kỹ thuật cơ bản
Audi A6 45 TFSI Design 2024 |
|
Kích thước - Trọng lượng |
|
Số chỗ |
5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.939 x 1.886 x 1.457 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.932 |
Trọng lượng bản thân (kg) |
1.715 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
2.240 |
Thể tích khoang hành lý (lít) |
530 |
Lốp, la-zăng |
225/55R18 |
Ngoại thất |
|
Đèn chiếu xa |
LED |
Đèn chiếu gần |
LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày |
LED |
Cụm đèn sau |
LED |
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
Đèn pha tự động xa/gần |
Có |
Đèn phanh trên cao |
Có |
Gương chiếu hậu ngoài |
Gập điện, chỉnh điện, chống chói tự động, ghi nhớ vị trí, sấy gương |
Cảm biến gạt mưa |
Có |
Cốp đóng/mở điện |
Có |
Ăng ten vây cá |
Có |
Nội thất - Tiện nghi |
|
Hệ thống loa |
10 loa |
Chất liệu vô lăng |
Da |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng |
Có |
Gương chiếu hậu trong xe |
Chống chói tự động |
Loại đồng hồ |
Bảng đồng hồ kết hợp màn hình màu 7 inch |
Chất liệu bọc ghế |
Da |
Cửa kính một chạm |
Có (Tất cả các ghế) |
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh điện 12 hướng/Nhớ 2 vị trí |
Điều chỉnh ghế phụ |
Chỉnh điện 12 hướng |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập 40/20/40 |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Tựa tay hàng ghế trước/sau |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Có |
Khởi động nút bấm |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Điều hòa khí hậu tự động 4 vùng |
Màn hình giải trí trung tâm |
Màn hình cảm ứng 8.8 inch |
Android Auto/ Apple CarPlay/ AUX/ Bluetooth/ USB |
Có |
Ra lệnh giọng nói |
Có |
Radio AM/FM |
Có |
Trợ lực vô-lăng |
Trợ lực điện |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng |
Có |
Nhiều chế độ lái |
Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) |
Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) |
Có |
Giữ phanh tự động |
Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua |
Có |
Kiểm soát gia tốc |
Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) |
Có |
Động cơ/Hộp số |
|
Động cơ |
4 xy-lanh, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 12V |
Dung tích (cc) |
1.984 |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
245/5.000 - 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
370/1.600 - 4.300 |
Hộp số |
7 cấp S tronic |
Dẫn động |
FWD |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Hệ thống treo trước sau |
Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa |
An toàn |
|
Số túi khí |
6 |
Cảm biến lùi |
Có |
Camera lùi |
Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix |
Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Xem thêm:
BMW 530i 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi mới nhất, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Các đời xe Hyundai Accent: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Ra mắt lần đầu tiên vào năm 1994 và trải qua 5 thế hệ nâng cấp và phát triển, Hyundai Accent hiện tại chính là một trong những dòng xe chủ lực và được ví như “gà đẻ trứng vàng” của Hyundai Motor.Đánh giá Hyundai Accent 2024: Ngoại hình cuốn hút, trang bị hiện đại, giá bán dễ chịu
Giá: 542 triệuĐến cuối năm 2020, Hyundai Accent tiếp tục trình làng dưới dạng nâng cấp giữa vòng đời với nhiều cải tiến về diện mạo, bổ sung thêm một số trang bị hấp dẫn và giá bán gần như giữ nguyên. Mẫu B-sedan được kỳ vọng sẽ tiếp tục là đối thủ mạnh trong phân khúc và giành lấy cơ hội đánh bại dòng xe Nhật Toyota Vios.Cách kiểm tra xe ô tô và chuẩn bị cho hành trình dài
Trước mỗi chuyến đi dài thì việc kiểm tra xe ô tô và chuẩn bị những dụng cụ hỗ trợ cho ...Các đời xe Hyundai i10: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Hyundai i10 là dòng xe đô thị do hãng ô tô Hàn Quốc sản xuất từ năm 2007, với mục đích thay thế cho Hyundai Atos trong phân khúc xe hatchback hạng A. Tính đến nay, i10 đã trải qua 3 thế hệ nâng cấp và phát triển.Đánh giá Hyundai i10 2024: Trẻ trung, nội thất rộng rãi, bổ sung nhiều trang bị hữu ích
Giá: 360 triệu - 455 triệuNhận thấy phong cách thiết kế duy trì trong suốt 5 năm đã không còn phù hợp với thị hiếu khách hàng, tháng 08/2021, Hyundai Thành Công đã chính thức giới thiệu i10 thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới với những thay đổi ngoạn mục từ thiết kế đến trang bị, hy vọng nhanh chóng khôi phục lại vị thế trên thị trường.Làm thế nào để tự kiểm tra đèn phanh một mình
Đèn phanh thông báo tín hiệu cho xe đằng sau biết chúng ta đang giảm tốc độ và phòng tránh tai nạn. Những cách dưới đây sẽ giúp các bác tài kiểm tra về tình trạng hoạt động của đèn.Kinh nghiệm bảo dưỡng, chăm sóc lốp xe hơi
Lốp xe là bộ phận dễ bị ăn mòn sau một thời gian sử dụng. Có là tay lái lụa đi chăng nữa thì ...Các đời xe Toyota Vios: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Toyota Vios là dòng xe sedan được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2002 tại Thái Lan. Sau hơn 20 năm có mặt trên thị trường, Vios đã trải qua 4 thế hệ nâng cấp và phát triển. Cái tên Toyota Vios được bắt nguồn từ tiếng Latin “Vio”, mang ý nghĩa “tiến về phía trước”.Đánh giá Toyota Vios 2024: Vẫn đủ sức hấp dẫn những khách hàng ưu tiên giá trị thực dụng
Giá: 592 triệuTuy đã từng một thời dẫn đầu phân khúc sedan hạng B, vị thế của Toyota Vios trong 5 năm trở lại đây đã bị lung lay với nhiều đối thủ “sừng sỏ” như Hyundai Accent hay Honda City. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, tạo điểm nhấn mới cho mẫu xe cuối vòng đời, Toyota Việt Nam đã ra mắt bản Vios nâng cấp nhẹ về thiết kế và trang bị.Cận cảnh Suzuki Swift thế hệ mới vừa ra mắt
Suzuki Swift thế hệ mới vừa chính thức được giới thiệu toàn cầu, điểm đến đầu tiên chính là thị trường Ấn Độ. Xe có giá từ 7.800 - 11.600 USD.